Gỗ An Cường | Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp
Để giúp độc giả hiểu hơn về các lõi gỗ công nghiệp, hôm nay nội thất hải phòng – Thái Tuấn Interior sẽ giới thiệu chi tiết về các loại lõi gỗ công nghiệp đang sử dụng thông thường và phổ biến nhất hiện nay.
1. Ván dăm
Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp: Ván dăm.

Ván dăm được sản xuất từ các loại dăm gỗ xay ra rồi ép lại thành 2 lớp, gồm lớp lõi và lớp bề mặt. Lớp lõi có dăm gỗ lớn để liên kết tấm ván, lớp bề mặt là lớp dăm mịn, để làm bề mặt mịn phẳng. Loại sản phẩm này được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất trên thế giới, nhất là đồ nội thất văn phòng và nhà ở. Ván có tỷ trọng trung bình từ 630 – 680kg/m3, độ dày từ 9 – 25 mm.
Đối với vị trí có độ ẩm cao như tủ bếp, lavabo,.. thì khuyến cáo nên sử dụng ván dăm chống ẩm, ván dăm có tỷ trọng 670- – 710kg/m3, được phân biệt với ván dăm thường nhờ màu xanh trên tấm ván.
Tuy nhiên, màu xanh không phải là nhân tố quyết định khả năng chống ẩm, mà là chất phụ gia được trộn trong keo ép ván, gọi là phụ gia chống ẩm. Ván có độ dày 9 – 16 – 18mm.
2. Ván MDF
Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp: Ván MDF.

Ván MDF có công nghệ sản xuất như ván dăm, nhưng khác là từ dăm gỗ sẽ tạo ra sợi gỗ rồi ép thành tấm. MDF cũng được sử dụng rộng rãi vì bề mặt phẳng, đẹp, mịn, đa dạng về độ dày và chất lượng nhỉnh hơn so với ván dăm, tuy nhiên, giá thành cũng cao hơn.
Ván MDF được sử dụng rộng rãi trong nội thất nhà ở, khách sạn, bệnh viện, cơ quan,…
Ván có tỷ trọng trung bình từ 670 – 760kg/m3, độ dày 3 – 25mm.
Ván MDF chống ẩm có thêm phụ gia chống ẩm, và có màu xanh để phân biệt với MDF thường, có tỷ trọng cao hơn MDF TỪ 670 – 780kg/m3, dùng cho những khu vực cần chống ẩm cao như: tủ bếp, tủ lavabo với độ dày từ 3 – 25mm…
3. Ván HDF
Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp: Ván HDF.

Ván HDF có độ nén cao hơn MDF, tỷ trọng trung bình 800kg/m3, thường được sử dụng sản xuất ván sàn. Do có tỷ trọng cao nên hơi ẩm sẽ khó tấn công vào lõi ván hơn MDF. Ván HDF cũng có thể sử dụng ở những nơi có độ ẩm cao, tuy nhiên tấm HDF có trọng lượng khá nặng nên không phù hợp để sản xuất các sản phẩm nội thất, chỉ nên dùng cho sàn gỗ công nghiệp và ốp vách.
4. Black HDF
Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp: Ván Black HDF.
Ván Black HDF có tỷ trọng trung bình 830kg/m3, thường được sử dụng cho vách toilet, những nơi cần độ chịu lực và va đập cao.
5. Ván Plywood
Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp: Ván Plywood.

Ván Plywood còn được gọi là gỗ dán, là sản phẩm truyền thống từ hàng trăm năm nay. Ván có độ dày từ 5 – 18mm, tuy nhiên ít được sử dụng do bề mặt không phẳng mịn như MDF, HDF hay ván dăm. Do độ chống nước của Plywood tốt nên thường được sử dụng ở những nơi có nguy cơ nước rò rỉ như tủ lavabo hay khu vực chậu rửa chén.
Plywood có giá thành cao, bề mặt không đẹp.
6. Tấm chống nước WPB
Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp: Tấm chống nước WPB.

Ván có độ dày từ 5 – 18mm, đây là tấm ván hỗn hợp gỗ nhựa, được sử dụng như Plywood. Độ chống nước của WPB tốt hơn Plywood nhưng độ bắt vít lại không bằng, nên sử dụng cho tủ toilet và tủ chậu rửa.
Bài viết trên đã mang tới những Cách Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp, hi vọng bài viết đã mang tới cho các bạn những thông tin hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu tìm hiểu thêm về các dịch vụ của chúng tôi đặc biệt về tủ quần áo Hải Phòng, hãy liên hệ qua:
TRUNG TÂM NỘI THẤT THÁI TUẤN
Showroom Hải Phòng: Lô L1+L2 khu đô thị Mê Linh, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, TP Hải Phòng
Điện thoại: 0911.90.88.00
Showroom Quảng Ninh: Số 18 Lô A1, tổ 8, khu 8 phường Hồng Hải, Thành Phố Hạ Long, Quảng Ninh
Điện thoại: 0911.06.33.11
Email: info@thaituaninterior.com.
Đặt mua ngay sản phẩm:
Sàn gỗ AC 4032 SMM – Chateau Oak Chevron
Sàn gỗ AC 4023 RL – Canyon Nostalgia Oak
Sàn gỗ AC 465 RL – Santana Oak